Thẻ: Tính lương

  • Cách tính lương hưu nếu nghỉ hưu từ năm 2020

    Cách tính lương hưu nếu nghỉ hưu từ năm 2020

    Với nhiều lao động, lợi ích thiết thực nhất của việc tham gia bảo hiểm là có một khoản thu nhập khi về già. Vậy từ năm 2020, khi nhiều chính sách bảo hiểm liên quan đến chế độ hưu trí thay đổi thì cách tính lương hưu có gì khác?

    Trường hợp 1. Người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội, nếu làm việc trong điều kiện bình thường thì khi nghỉ hưu, người lao động phải có ít nhất 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 60 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ mới được hưởng lương hưu.

    Với những công việc đặc thù khác thì điều kiện về số năm đóng BHXH vẫn không thay đổi (20 năm), tuy nhiên có sự ưu tiên về tuổi nghỉ hưu của người lao động, như:

    – Nam đủ 55 – 60 tuổi, nữ đủ 50 – 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;

    – Nam/nữ đủ 50 – 55 tuổi và 20 năm đóng BHXH trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;

    – Không giới hạn độ tuổi với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

    Điều kiện hưởng lương hưu năm 2020

    Trong những trường hợp này, người lao động sẽ được hưởng lương hưu hàng tháng với mức:

    Lương hưu hàng tháng

    =

    Tỷ lệ hưởng (tối đa 75%)

    x

    Mức bình quân tiền lương/thu nhập tháng đóng BHXH

    Trong đó:

    Đối với lao động nam:

    – Nghỉ hưu từ ngày 01/01/2020: Tỷ lệ hưởng 45% tương ứng với 18 năm đóng BHXH. Sau đó cứ mỗi năm tính thêm 2%.

    Ví dụ: Ông A làm việc trong điều kiện bình thường và đến năm 2020 đủ tuổi nghỉ hưu. Tính đến thời điểm nghỉ, ông có 28 năm đóng BHXH. Lương hưu hàng tháng của ông được tính: 18 năm đóng BHXH = 45%; 10 năm đóng BHXH còn lại = 10 x 2% = 20%.

    Vậy lương hưu hàng tháng của ông A sẽ bằng 65% mức bình quân tiền lương/thu nhập tháng đóng BHXH.

    – Nghỉ hưu từ ngày 01/01/2021: Tỷ lệ hưởng 45% tương ứng với 19 năm đóng BHXH. Sau đó cứ mỗi năm tính thêm 2%.

    Ví dụ: Ông B là công nhân khoan nổ mìn (công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm). Năm 2021, ông nghỉ hưu khi đủ 58 tuổi và có đủ 15 làm công việc này với 35 năm đóng BHXH.

    Mức lương hưu hàng tháng của ông được tính: 19 năm đóng BHXH = 45%; 16 năm đóng BHXH còn lại = 16 x 2% = 32%.

    Tổng tỷ lệ hưởng lương lưu theo số năm đóng BHXH của ông B là 77%, tuy nhiên theo quy định, tỷ lệ này tối đa chỉ 75%. Do đó, hàng tháng, ông B sẽ nhận được lương hưu bằng 75% mức bình quân tiền lương/thu nhập tháng đóng BHXH.

    – Nghỉ hưu từ ngày 01/01/2022 trở đi: Tỷ lệ 45% tương ứng với 20 năm đóng BHXH. Sau đó cứ mỗi năm tính thêm 2%.

    Ví dụ: Giả sử năm 2025, ông C nghỉ hưu do nhiễm HIV/AIDS trong quá trình làm việc. Lúc này, ông có 32 năm đóng BHXH.

    Tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng của ông xác định như sau: 20 năm đóng BHXH = 45%; 12 năm đóng BHXH còn lại = 12 x 2% = 24%.

    Do vậy, khi nghỉ hưu, mỗi tháng ông C nhận được 69% mức bình quân tiền lương/thu nhập tháng đóng BHXH.

    Cách tính lương hưu năm 2020

    Đối với lao động nữ:

    Nghỉ hưu từ ngày 01/01/2020 trở đi: Tỷ lệ 45% tương ứng với 15 năm đóng BHXH. Sau đó cứ mỗi năm tính thêm 2%.

    Ví dụ: Bà D làm việc trong điều kiện bình thường. Năm 2020, bà nghỉ hưu khi vừa tròn 55 tuổi và có 30 năm đóng BHXH.

    Lương hưu hàng tháng của bà được tính dựa trên tỷ lệ hưởng: 15 năm đóng BHXH = 45%; 15 năm đóng BHXH còn lại = 15 x 2% = 30%.

    Tổng hợp lại, lương hưu của bà D sẽ bằng 75% mức bình quân tiền lương/thu nhập tháng đóng BHXH.

    Trường hợp 2. Người lao động nghỉ hưu trước tuổi

    Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 nêu rõ, người lao động suy giảm khả năng lao động được hưởng lương hưu trước tuổi tiêu chuẩn (trường hợp 1) khi có đủ 20 năm đóng BHXH. Cụ thể:

    – Nghỉ hưu từ ngày 01/01/2020 trở đi: nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

    – Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

    – Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

    Với quy định này có thể thấy, sự thay đổi của chính sách bảo hiểm chỉ tác động đến người lao động nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên làm việc trong điều kiện bình thường, mà không ảnh hưởng tới những lao động khác.

    Và như vậy, nếu nghỉ hưu từ năm 2020, người lao động phải có 20 năm đóng BHXH trở lên, đồng thời đủ 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động 61% trở lên.

    Tuy nhiên, cách tính lương hưu lại không có sự khác biệt so với trước đây, vẫn thấp hơn lương hưu khi nghỉ đúng tuổi, cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi giảm 2%.

    Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.

    Ví dụ: Bà E bị suy giảm khả năng lao động 63%, nghỉ việc hưởng lương hưu vào tháng 01/2020 khi đủ 50 tuổi 01 tháng. Tính đến thời điểm nghỉ, bà có 28 năm đóng BHXH.

    Tỷ lệ hưởng lương hưu của bà được xác định như sau: 15 năm đóng BHXH = 45%; 13 năm đóng BHXH còn lại = 13 x 2% = 26%.

    Tuy nhiên, bà E lại nghỉ hưu khi 50 tuổi 01 tháng (nghỉ trước tuổi 55 là 04 năm 11 tháng) nên tỷ lệ hưởng bị trừ = 4 x 2% + 1% = 9%.

    Vậy tổng tỷ lệ hưởng lương hưu của bà khi nghỉ hưu trước tuổi = 45% + 26% – 9% = 62% và bà sẽ được nhận lương hưu mỗi tháng bằng 62% mức bình quân tiền lương/thu nhập tháng đóng BHXH.

    Xem thêm >>> Lương hưu sẽ thay đổi như thế nào từ năm 2020?

    (Nguồn. Luatvietnam)

  • Nhân viên nhân sự làm gì? Học gì ra làm nhân viên nhân sự?

    Nhân viên nhân sự làm gì? Học gì ra làm nhân viên nhân sự?

    Phòng nhân sự là một phòng ban rất quan trọng trong hệ thống của các cơ quan, doanh nghiệp, đảm nhiệm công tác quản lý, bao quát nhân sự công ty bao gồm: tuyển dụng, đào tạo nhân sự, quản lý nhân sự...Vậy nhân viên nhân sự làm gì trong quá trình quản trị này.

    Công việc của một nhân viên nhân sự

    1. Quản lý hồ sơ nhân sự 

    • Lưu trữ toàn bộ sơ yếu lý lịch, hợp đồng, bảo hiểm, lương thưởng, lịch sử công tác…của một người lao động trong suốt quá trình làm việc tại doanh nghiệp.

    2. Chấm công tính lương nhân viên

    • Theo dõi ngày công của nhân viên, tổng hợp công, số ngày nghỉ, số lần đi muộn
    • Theo dõi lương nhân viên, đề ra kế hoạch tăng lương thưởng theo hiệu quả công việc, thâm niên làm việc
    • Tính lương, chi trả lương đúng ngày cho nhân viên
    • Đảm bảo quyền lợi cho nhân viên: bảo hiểm, chế độ phúc lợi của người lao động

    3. Tuyển dụng đào tạo nhân sự

    • Tiếp nhận các đề xuất của các quản lý phòng ban về việc tuyển dụng nhân viên mới , tổng hợp thông tin và báo cáo lên ban giám đốc phê duyệt
    • Lập kế hoạch tuyển dụng, đăng tin tuyển dụng
    • Sàn lọc hồ sơ, phỏng vấn và ký hợp đồng thử việc. Nếu phù hợp với công việc thực hiện ký hợp đồng chính thức với người lao động
    • Tổ chức đào tạo nhân sự công ty theo định kỳ để nâng cao hiệu quả công việc: đào tạo ngắn hạn, đào tạo dài hạn, các khóa học nghiệp vụ tại công ty hoặc đi học ở các trung tâm khác.

    4. Đánh giá năng lực, hiệu quả công việc

    • Đánh giá hiệu quả làm việc dựa trên báo cáo của các quản lý
    • Tiếp nhận các đơn khiếu nại, giải quyết khiếu nại
    • Họp bàn thưởng, phạt các nhân viên đạt KPI đề ra…

    Thông qua những công việc trên chúng ta có thể thấy được nhân viên nhân sự là bộ phận quản lý quá trình tuyển dụng cũng như bồi dưỡng nhân sự và nguồn lực của công ty, công việc rất đa dạng, vì vậy ngành nhân sự là ngành đang có cơ hội việc làm mở rộng dành cho các bạn đang theo học và mong muốn làm việc ở lĩnh vực này. Vậy học gì có thể làm nhân viên nhân sự?

    Một số ngành liên quan đến ngành nhân sự

    1. Ngành quản trị nhân lực

    Đối với ngành này, bạn sẽ được tìm hiểu cũng như sở hữu kiến thức nền tảng, cơ bản về nhân sự, cách quản lý và đào tạo nhân sự tốt hơn. Ngành này được nhiều người lựa chọn và theo học, khi hoàn tất chương trình học bạn có thể trở thành trưởng phòng nhân sự, chuyên viên nhân sự, nhân viên nhân sự và nhiều vị trí khác.

    2. Ngành quản lý nhân sự

    Đây là ngành học nhân sự thực tế và có tiềm năng, sau khi ra trường bạn có thể làm quản lý nhân sự tại những doanh nghiệp có quy mô lớn hay dễ dàng nắm giữ vị trí Giám đốc/ trưởng phòng nhân sự, chuyên viên đào tạo, phát triển nhân sự, chuyên viên tiền lương và phúc lợi… bằng những kiến thức, kỹ năng đã học.

    3. Quản lý nguồn nhân lực

    Cũng tương tự với những ngành nhân sự khác, ngành quản lý nguồn nhân lực giúp bạn có cơ hội ứng cử vào phòng nhân sự của các công ty với nhiều vị trí, chức vụ khác nhau. Học ngành này, cơ hội việc làm rất rộng nên bạn có thể hoàn toàn yên tâm và lựa chọn.

    4. Quản trị hành chính nhân sự

    Với ngành này, bạn có thể làm nhân viên hành chính nhân sự, kiêm toàn bộ những công việc liên quan đến hành chính cũng như quản lý nhân sự công ty, ngành này có rất nhiều tiềm năng, những kiến thức được đào tạo hứa hẹn sẽ đem đến cho bạn những công việc như mong đợi.

  • Phần mềm tính lương hỗ trợ xử lý công lương nhanh chóng

    Phần mềm tính lương hỗ trợ xử lý công lương nhanh chóng

    Lý do phần mềm tính lương xuất hiện

    Lương luôn đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ thống chính sách của mỗi doanh nghiệp.

    Việc chấm công, tính lương luôn đòi hỏi chính xác hoàn toàn, nhưng hiện tại đa số doanh nghiệp đều làm bảng lương bằng Excel, việc thực hiện sau khi nhập liệu có rất nhiều rủi ro, các công thức cũng phải thông qua từng khâu kiểm tra kỹ lương, định nghĩa công thức phức tạp để tính ra lương, thuế, bảo hiểm, các khoản khấu trừ, rà soát chi tiết giờ làm việc, giờ tăng ca, giờ đi trễ, về sớm hoặc các chế độ trợ cấp, tiền ăn, chuyên cần của từng nhân viên… dẫn tới quá nhiều trường hợp phải quản lý.

    Dẫn đến, nếu doanh nghiệp không chỉ tính lương NET mà còn tính lương GROSS và mức lương biến đổi theo giờ, theo ngày công hoặc theo năng suất thì cách tính phức tạp và gây nhiều áp lực trong mỗi kỳ tính lương.

    Chính vì thế, tính lương thủ công hay trên Excel, doanh nghiệp đều cần tìm ra giải pháp thay thế tiện ích và nhanh chóng hơn.

    Với tiến bộ của giải pháp quản trị doanh nghiệp, thì việc áp dụng phần mềm tính lương trong quản lý nhân sự là phương án giải quyết tốt những khó khăn trong công tác quản lý, hỗ trợ C&B tối đa.

    Tháo gỡ những khó khăn hàng tháng

    Giải quyết triệt để bài toán chấm công

    • Khi sử dụng phần mềm sẽ khiến bài toán chấm công tính lương trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết, dù doanh nghiệp của bạn có quy mô lớn, sở hữu nhiều nhân viên, việc chốt công cuối tháng, kiểm soát tình trạng chấm công thiếu, chấm công sai, quản lý thời gian làm việc theo ca kíp, tăng ca, nghỉ phép, nghỉ bù, nghỉ chế độ thai sản, hay nhân viên đi công tác thường xuyên và rất nhiều tình huống chấm công khác cần được quản lý, tính chính xác và xác nhận liên tục…

    Ghi nhận tự động chi tiết thời gian làm việc

    • Kết xuất dữ liệu công (giờ vào/ra) từ máy chấm công vào phần mềm
    • Tự động tính công, tự động nhận dạng ca mà không cần ghi chép giờ làm việc của nhân viên nếu nhân viên đó làm việc xoay ca, đổi ca, tăng ca và đi công tác hoặc xin nghỉ phép

    Tính lương tự động

    • Có thể định nghĩa nhiều phương án lương, xây dựng công thức linh hoạt, dễ dàng thêm bất kỳ loại phụ cấp, hoặc loại giảm trừ khi có quy định, giải pháp tính lương là không hạn chế thành phần cần tính
    • Cho phép người dùng đăng ký mức lương của một hoặc một nhóm nhân viên Import lương từ Excel, lương từ HĐLĐ, quyết định lương
    • Tự động tính lương tiền thuế thu nhập (bao gồm khoản chịu thuế – khoản không chịu thuế) và khấu trừ bảo hiểm căn cứ vào luật thuế mới nhất

    • Có thể thêm hoặc sửa đổi các khoản thu nhập, giảm trừ nhanh chóng
    •  Hiển thị chi tiết các khoản lương trên phiếu lương
    • Kiểm tra, phê duyệt, thông báo lương và khóa bảng lương
    • Đảm bảo an toàn thông tin lương với khả năng mã hóa thông tin lương bằng chức năng mã hóa cao cấp, cho phép mã hóa dữ liệu lương ngay tại database của phần mềm hoặc mã hóa dữ liệu trên mạng truyền tải dữ liệu

    Gửi bảng lương hàng loạt

    • Cung cấp hệ thống Web-portal cho phép mỗi cá nhân có thể tra cứu công lương trực tuyến
    • Hỗ trợ in ấn và gửi hàng loạt bảng lương qua email cho toàn bộ công nhân viên
    • Cung cấp khả năng bảo mật mạnh mẽ với mật khẩu yêu cầu khi mở phiếu lương của từng nhân viên

    Hỗ trợ kê khai bảo hiểm xã hội

    • Giám sát, thực hiện các chế độ BHXH-BHYT cho các nhân viên bao gồm phụ cấp, trợ cấp hàng tháng

    Hỗ trợ công tác kế toán

    • Tổng hợp thu thập, tính toán và quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hàng năm. Xuất được báo cáo để kê khai (kê khai qua mạng)
    • Xuất dữ liệu để xuất File upload cho Corebanking
    • Xuất bảng dữ liệu có cấu trúc chi phí theo loại và trung tâm chi phí để Upload vào phần mềm kế toán hoặc các hệ thống ERP

    Báo cáo thống kê

    • Báo cáo tổng hợp lương chi tiết hàng tháng
    • Thống kê báo cáo tình hình lương thưởng, sự chênh lệch hàng tháng/năm

    Với những tính năng tiện ích mà phần mềm tính lương đem lại, các doanh nghiệp chắc hẳn không còn ngần ngại ứng dụng giải pháp công nghệ này vào công tác quản lý của mình phải không nào? Hãy để phần mềm giúp nhà quản trị, các C&B xử lý công việc nhanh chóng, thuận tiện, dễ dàng và chuyên nghiệp hơn.

    Để biết thêm thông tin về ứng dụng phần mềm tính lương, hãy tham khảo:

    >>>> Phần mềm tính lương được sử dụng nhiều nhất hiện nay

     

     

  • Cách tính lương hưu, trợ cấp BHXH từ 1-7-2019

    Cách tính lương hưu, trợ cấp BHXH từ 1-7-2019

    Thông tư 10/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh, cách tính lương hưu và trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 44/2019/NĐ-CP Chính phủ.

    Từ 1-7-2019, tăng mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng (mức hưởng) thêm 7,19% so với mức hưởng của tháng 6/2019, cụ thể:

    Mức hưởng từ tháng 7 – 2019 = Mức hưởng tháng 6/2019 x 1,0719

    Các đối tượng được áp dụng mức điều chỉnh bao gồm:

    – Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức, người lao động, quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hàng tháng;

    – Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22-10-2009, Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21-10-2003 và Nghị định 09/1998/NĐ-CP ngày 23-1-1998 đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng;

    – Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg ngày 4-8-2000, Quyết định 613/QĐ-TTg ngày 6-5-2010; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng;

    – Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng.

    Thông tư 10/2019/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15-8-2019; các chế độ nêu trên được thực hiện kể từ ngày 1-7-2019.

    (Nguồn. nld.com.vn)

  • Chuyên viên C&B là ai? Giữ vai trò gì trong phòng nhân sự

    Chuyên viên C&B là ai? Giữ vai trò gì trong phòng nhân sự

    C&B là một bộ phận thuộc phòng Nhân sự. Chuyên viên C&B được coi là người nắm cán cân thu nhập của mọi nhân viên, do đó vị trí này đóng vai trò quan trọng và có tiếng nói trong doanh nghiệp.

    C&B là người trực tiếp nắm mảng lương thưởng và chế độ chính sách trong doanh nghiệp. Đảm bảo quyền lợi, xử lý các vấn đề thanh toán, khiếu nại về lương, thưởng, bảo hiểm, nghỉ phép… và một số chế độ khác của nhân viên.

    Cấu trúc cơ bản của một phòng nhân sự

    • Tuyển dụng (R: Recruitment)
    • Đào tạo và phát triển (T&D: Training & Development)
    • Chế độ trả lương và phúc lợi (C&B: Compensation & Benefit)

    Chuyên viên nhân sự C&B đảm nhiệm

    • Xây dựng thang bảng lương và quy trình trả lương
    • Xây dựng hệ thống cấp bậc trong công ty
    • Xây dựng chính sách tiền lương, phúc lợi, khen thưởng
    • Khảo sát mức độ hài lòng nhân viên, thay đổi chính sách khi cần thiết

    Mô tả công việc chi tiết

    • Quản lý, kiểm tra, giám sát quá trình chấm công và thực hiện nội quy lao động về giờ giấc làm việc, chế độ nghỉ phép, tăng ca,… các chế độ khác theo quy định đã đề ra của toàn bộ nhân viên công ty
    • Tính toán và làm thủ tục chi lương, thưởng hàng tháng và vào các dịp lễ, tết
    • Tổ chức lưu trữ, sắp xếp, cập nhật và bảo quản hồ sơ lương, các quyết định nhân sự, hợp đồng lao động,…
    • Theo dõi, quản lý các chính sách phúc lợi của công ty, cập nhật số liệu tăng giảm BHXH, BHYT, BHTN, hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục và đối chiếu với cơ quan BHXH hàng tháng.
    • Lập danh sách nhân viên phải nộp thuế thu nhập, viết hóa đơn thu nộp thuế thu nhập cá nhân cho người lao động (nếu có)
    • Đề xuất xây dựng các chính sách, chế độ phúc lợi, chính sách về lương, khen thưởng, các quy định, quy chế,…
    • Cập nhật, bổ sung các quy định của pháp luật về lương, chính sách, chế độ để nhanh hoán sửa đổi, hoàn thiện chính sách của công ty đúng pháp luật
    • Giải quyết xin nghỉ phép, thôi việc cho nhân viên
    • Giải đáp mọi thắc mắc liên quan chính sách lương và các vấn đề liên quan khác

    Vai trò của chuyên viên nhân sự C&B

    • Là một trong những bộ phận quan trọng, giúp doanh nghiệp đo lường được giá trị công việc và chuyển đổi ra giá trị thực tế
    • Giúp doanh nghiệp đưa ra những chính sách lương, thưởng, phúc lợi phù hợp, thỏa mãn về lợi ích cao nhất, công bằng nhất cho cả người lao động và doanh nghiệp, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng công việc, ổn định nhân sự và giữ chân nhân tài.

    Lộ trình thăng tiến sự nghiệp của chuyên viên C&B

    C&B Officer → C&B Specialist → C&B Supervisor → C&B manager

    Những yêu cầu và kỹ năng cần

    • Kỹ năng cập nhật, áp dụng pháp luật nhanh chóng, chính xác
    • Nắm được các công tác tổ chức biên chế (tăng giảm nhân sự, biến động nhân sự, cơ cấu nhân sự, hợp đồng lao động), chính sách lương…
    • Tỉ mỉ, cẩn thận chi tiết, trí nhớ tốt
    • Có khả năng nắm bắt, tổng hợp và tổ chức công việc
    • Sở hữu kỹ năng xử lý, phân tích số liệu
    • Tin học văn phòng, đặc biệt kỹ năng Excel, Access
    • Có thể kiêm hầu hết các nghiệp vụ nhân sự
    • Ngoại ngữ tốt là một ưu thế

     

  • HR Manager?

    HR Manager?

     

    HR Manager là gì?

    Trưởng phòng nhân sự (HR Manager) là người đứng đầu bộ phận nhân sự, chịu trách nhiệm phát triển và triển khai các chiến lược nhân sự phù hợp với chiến lược phát triển của doanh nghiệp.

    Là người quán xuyến các mảng công việc như: tuyển dụng đào tạo, chính sách, quyền lợi, giải quyết các yêu cầu, khiếu nại hoặc các vấn đề liên quan tới bộ phận nhân sự của từng cá thể trong công ty.

    Đây cũng là những người đem những cá thể trong một công ty có thể xích lại gần nhau, biến thành một thể thống nhất, vì một mục tiêu chung.

    Các mảng hoạt động nhân sự

    • Quản lý tuyển dụng trong công ty
    • Quản lý đào tạo nhân sự
    • Quản lý chính sách
    • Đưa ra định hướng nhân sự

    Quản trị con người

    Tuyển dụng và đào tạo

    Trực tiếp giám sát quy trình tuyển dụng và đào tạo phát triển con người:

    • Theo số liệu nhận được, đánh giá và đưa ra đề xuất về nhu cầu tuyển dụng
    • Thiết lập bản mô tả công việc và tin tuyển dụng cho các vị trí cần thiết
    • Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu, thu hút tuyển dụng
    • Tham gia phỏng vấn và tuyển chọn (nếu cần)
    • Quan sát và đề xuất, tổ chức đào tạo (có thể tổ chức lớp học mời diễn giả, hoặc hỗ trợ học phí cho các cá nhân tham gia học tập bên ngoài và học online…)
    • Hỗ trợ kiểm tra đầu ra và khảo sát sau khóa đào tạo, đo lường hiệu quả phương thức đào tạo
    • Quản lý các giấy tờ biểu mẫu liên quan đến quy trình tuyển dụng, đào tạo
    • Thống kê, báo cáo tình hình nhân sự với cấp trên

    Những công việc này, trưởng phòng nhân sự có thể chuyển giao xuống cấp những chuyên viên nhân sự của mình để họ thực hiện, song việc quản lý và kiểm soát cần phải nắm vai trò, để tránh sai sót nghiêm trọng trong suốt quá trình.

    Đánh giá và quản lý nhân sự

    • Đưa ra khung mẫu, mức đánh giá nhân viên
    • Phân tích, quản lý sự tiến bộ của nhân viên sau quá trình làm việc và học tập tại công ty
    • Cắt giảm hoặc thuê nhân viên mới khi cần thiết

    Quản trị tổ chức

    Văn hóa doanh nghiệp

    • Tuy không phải là người định hình hoặc kiến tạo ra văn hóa doanh nghiệp nhưng phải là người hiểu rõ nhất
    • Trong quá trình quản lý, phân tích, xem xét và đưa ra ý kiến, cố gắng kết hợp những chính sách vào quá trình đào tạo nhân viên, là tiềm thức đi cùng sự phát triển của doanh nghiệp và nhân viên

    Chế độ công lương thưởng, đãi ngộ và chính sách

    Một HR Manager cần phải nắm rõ về luật, đưa ra những chính sách chặt chẽ và hợp lý:

    • Biểu mẫu thống kê dữ liệu công và tính lương
    • Thông thạo cách tính lương Net và Gross
    • Tổ chức chấm công, tính lương thưởng theo nhóm (theo cơ cấu công ty)
    • Hoạch định các chính sách lương thưởng, số ngày nghỉ phép thường niên, phụ cấp hàng tháng, phụ cấp lễ tết….

    => Quy trình chấm công tính lương hiện nay đã có phần mềm hỗ trợ. Một số phần mềm được sử dụng rộng rãi hiện nay: phần mềm quản lý nhân sự, phần mềm chấm công, phần mềm tính lương, phần mềm kế toán

    Bên cạnh đó, quản lý nhân sự trong mỗi doanh nghiệp đều đóng vai trò cánh tay đắc lực của các cấp lãnh đạo. Bởi họ là người đưa ra những báo cáo , đánh giá chi tiết nhất về nhân sự công ty đang sở hữu, cầu nối giữa nhân viên với ban lãnh đạo, mang trách nhiệm không hề nhỏ trong kết quả kinh doanh và phát triển của công ty.

    Năng lực liên quan

    • Nắm rõ các kỹ năng quản lý, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thiết lập kế hoạch…
    • Tố chất lãnh đạo: có khả năng tạo và duy trì mối quan hệ, gây dựng lòng tin, có cư xử đúng mực, biết lắng nghe, thấu hiểu, đàm phán, thuyết phục và tôn trọng mọi người
    • Khả năng làm việc độc lập, tư duy logic: phải có tư duy mạch lạc, kiên trì và có trách nhiệm trong công việc, chịu được áp lực để không bị khối lượng công việc ảnh hưởng đến hiệu quả
    • Có khả năng đánh giá mọi việc dựa trên lý trí nhưng “tâm và tình” vẫn cần đi song song, cần có những đánh giá công tâm trong quá trình công tác
    • Có khả năng thuyết trình tốt, kiến thức am hiểu chuyên sâu về luật lao động, có kinh nghiệm thực tế tốt

     

  • 5 Yêu cầu cơ bản của ngành nhân sự

    5 Yêu cầu cơ bản của ngành nhân sự

    Ngành nhân sự (Human Resource) hiện đang là ngành nghề được quan tâm nhất ở giới trẻ hiện nay. Song, theo khảo sát hơn 80% đều được lựa chọn tình cờ bởi không có sự đam mê và không biết rằng mình hợp với loại ngành nghề gì, một tỉ lệ nhỏ trong đó thú nhận “có người trong ngành hậu thuẫn” phía sau.

    Vậy với tình hình hiện tại, các nhà tuyển dụng sẽ lựa chọn gì? Các yêu cầu cơ bản của ngành nhân sự cần phải có là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

    Những năm gần đây, ngành nhân sự được ửng hồ rất nhiều từ các bạn trẻ, theo thống kê từ Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội, gần 15% sinh viên ra trường có nhu cầu tìm việc làm ngành nhân sự (có thể khác chuyên ngành theo học), nhưng hơn phân nữa số sinh viên lại không biết rằng ngành mình đang theo đuổi sẽ làm những công việc gì.

    Danh sách công việc mà một nhân viên nhân sự cần thực hiện:

    Đối với sinh viên theo ngành Quản trị nhân sự (Personnel Management):

    • Lên kế hoạch tuyển dụng nhân viên, sàng lọc và đánh giá
    • Tạo hợp đồng lao động và lập các quyết định nhân sự
    • Chấm công và quyết toán lương

    >>> Xem thêm: Phần mềm quản lý nhân sự CoreHRM

    Đối với sinh viên theo học ngành Quản trị nguồn nhân lực (Human Resource Management): 

    • Tìm kiếm và tuyển chọn ứng viên
    • Lập kế hoạch tiến hành chiêu mộ và phát triển nhân tài
    • Xây dựng các cơ chế đánh giá nhân viên
    • Tư vấn chiến lược nhân sự…

    ==> Đây chính là những công việc tối thiểu mà một người làm ngành nhân sự cần phải đáp ứng.

    5 yêu cầu cơ bản của ngành nhân sự :

    • Có tài thu phục nhân tâm

    Dựa vào tên ngành “nhân sự” chúng ta cũng đã biết rằng, đây là ngành chuyên sâu về con người nên người trong ngành phải thật sự khéo léo và có kỹ năng mềm tốt để phục vụ cho mục đích tuyển dụng nhân lực chất lượng nhất cho doanh nghiệp.

    • Linh hoạt trong xử lý tình huống

    Làm việc trực tiếp với con người chính là tính chất của ngành nhân sự. Cũng vì thế mà những tình huống khó xử luôn phát sinh và không tránh khỏi trong công việc. Điều này đòi hỏi người làm nhân sự phải linh hoạt, khéo léo trong quá trình xử lý tình huống, để dàn xếp ổn thỏa những mâu thuẫn, làm hài lòng đôi bên, duy trì môi trường thân thiện, vui vẻ.

    • Kiến thức chuyên sâu đa lĩnh vực

    Chỉ đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ chỉ phù hợp với các ngành nghề khác. Đối với ngành nhân sự, việc hiểu biết về tất cả những kiến thức xoay quanh công việc và đời sống sẽ giúp bạn tăng thêm điểm tích cực đối với nhà tuyển dụng. Bên cạnh đó, các kiến thức về chuyên ngành kinh doanh, luật pháp, tài chính, marketing… là vô cùng cần thiết.

    • Đam mê tâm lý học và phát triển con người

    Đam mê tâm lý học và phát triển con người là yêu cầu quan trọng, cần thiết đối với những sinh viên định hướng theo học quản trị nguồn nhân lực. Các nhà tuyển dụng thành công là có thể phát triển nguồn lực tiềm tàng bên trong mỗi người, để trở thành nhà quản trị bạn cần phải có kỹ năng này để thiết kế và hiện thực những chương trình, dự án hay chính sách thích hợp để phát triển và bồi dưỡng nhân tài của doanh nghiệp.

    • Có kỹ năng lãnh đạo

    Yếu tố” kỹ năng lãnh đạo” thực sự cần thiết đối với những người định hướng theo học ngành Quản trị nhân sự. Bởi lẽ những người theo chuyên ngành này đều nắm giữ những vị trí quan trọng trong công ty, tập đoàn như Giám đốc nhân sự, Trưởng phòng nhân sự,… – những công việc đòi hỏi óc tổ chức và giám sát để thực hiện những dự án, hoạt động mang tính chất vĩ mô. Bởi vậy, “kỹ năng lãnh đạo” được coi là một trong năm yêu cầu cơ bản của ngành Nhân Sự.

    Song, tất nhiên không ai là giỏi xuất sắc hoặc là biết mọi thứ hoàn toàn như bài viết đã nêu, nhưng hãy giữ cho bản thân một tinh thần cầu tiến, không ngừng học hỏi để luôn là nhân viên sáng giá trong mắt các nhà tuyển dụng cũng như cuộc sống. Hy vọng rằng, bài viết sẽ giúp các bạn định hướng được một phần con đường mình đang và sẽ đi.

    (Nguồn. Internet)

  • Nhận 20 triệu ‘lương gross’ hay 18 triệu ‘lương net’ thì có lợi hơn?

    Nhận 20 triệu ‘lương gross’ hay 18 triệu ‘lương net’ thì có lợi hơn?

    Một điều người đi làm luôn trông đợi chính là tiền lương vào cuối tháng. Thậm chí, trong nhiều cuộc đàm phán tuyển dụng, đây đôi khi là yếu tố cuối cùng, sẽ quyết định xem người lao động và công ty có thể đến hay không. Nếu bạn đang chuẩn bị ký hợp đồng lao động với một công ty, chắc chắn bạn sẽ phải phân vân giữa 2 lựa chọn mà công ty đề xuất: nhận ‘lương gross’ hay nhận ‘lương net’ ? Nghe có vẻ không quen thuộc nhưng thực ra, đây là 2 khái niệm quan trọng trong thành phần lương của bạn.

    Kể cả khi đã đang làm việc ở một công ty nào đó rồi, nếu chưa biết thì bạn cũng nên hỏi rõ xem công ty đang trả lương gross hay lương net cho mình. Một sự không hiểu rõ thôi cũng có thể khiến bạn mất rất nhiều quyền lợi mà một người lao động đáng ra được hưởng, nhưng rút cục bạn lại không có chỉ vì những ‘chiêu trò’ mà công ty bày ra.

    Vậy ‘lương gross’, ‘lương net’ thực sự là gì?

    Về mặt định nghĩa chuẩn xác, ‘lương gross’ là phần lương tương xứng với công sức mà bạn làm, với giá trị mà bạn đã cống hiến cho công ty trong tháng đó. Tuy nhiên, bạn sẽ không được hưởng trọn vẹn ‘lương gross’ này mà sẽ phải mất một phần tiền cho các loại bảo hiểm cũng như thuế thu nhập cá nhân.

    Ví dụ, trong tháng, những công sức của bạn đóng góp cho công ty sẽ được công ty trả ‘lương gross’ là 20 triệu đồng.

    Theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH có hiệu lực thi hành từ ngày 1/5/2017 thì tổng số tiền trong lương của một người lao động đóng góp cho 3 quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm thất nghiệp sẽ chiếm tổng cộng 32,5%.

    Trong số này, doanh nghiệp sẽ góp 22% từ quỹ công ty, người lao động sẽ chỉ góp 10,5%. Vậy số lương người lao động sẽ mất cho các quỹ này là 20 x 10,5% = 2,1 triệu đồng và số tiền còn lại sau khi đóng là 20 triệu – 2,1 triệu =17,9 triệu đồng.

    Phần tiền 17,9 triệu này sẽ được mang đi để tính thuế thu nhập cá nhân. Phần thu nhập dùng để tính thuế bằng số 17,9 triệu trừ đi 9 triệu giảm trừ gia cảnh bản thân (luật quy định áp dụng với mọi người lao động) và sẽ là 8,9 triệu đồng.

    Cách tính lương gross và lương net của bạn

    8,9 triệu đồng theo khung tính thuế sẽ thuộc vào khoảng 5 triệu – 10 triệu và sẽ chịu mức thuế suất là 10%. Vậy, số thuế thu nhập cá nhân mà người lao động phải chịu là 8,9 triệu x 10% = 0,89 triệu đồng.

    Lấy thu nhập sau trừ các quỹ trừ đi thuế thu nhập cá nhân, bạn sẽ tính được số tiền bạn mang được về nhà là 17,9 triệu – 0,89 triệu = 17,01 triệu đồng.

    Thu nhập 17,01 triệu đồng này chính là ‘lương net’ của bạn. Dù bạn làm ra được 20 triệu đồng nhưng cũng sẽ chỉ mang về nhà được 17,01 triệu đồng.

    Nhận ‘lương gross’ sẽ chủ động nhất, nhận ‘lương net’ hãy cẩn thận công ty ‘chiêu trò’!

    Vậy, bạn nên gật đầu với nhận ‘lương gross’ hay nhận ‘lương net’?

    Đối chiếu ví dụ trên, điều đó nghĩa là họ sẽ trả cho bạn một khoảng 20 triệu đồng, bạn tự đi đóng các khoản bảo hiểm, thuế (bạn sẽ phải đóng vì nếu không đóng bảo hiểm thì thiệt cho bạn, nếu không đóng thuế thì cơ quan thuế sẽ ‘sờ gáy’); hoặc trả 17,01 triệu đồng, bạn được cầm về nhà nguyên vẹn 17,01 triệu đồng vì các khoản trên công ty đã trích lập hộ rồi.

    Tuy nhiên, câu chuyện không đơn giản như vậy. Lời khuyên là nếu bạn đi làm, hãy xin nhận ‘lương gross’, dù bạn sẽ phải cất công đi đóng các chi phí khác.

    Còn nếu nhận ‘lương net’, hãy hỏi rõ xem các khoản bảo hiểm hay thuế mà công ty đóng hộ mình là bao nhiêu. Phải làm điều này bởi lẽ trong số các công ty trả ‘lương net’, sẽ có 2 trường hợp:

    Trường hợp 1: Công ty tự tính ngược lại ra ‘lương gross’ để tính ra các khoản phải đóng cho người lao động mình.

    Ví dụ trường hợp trên, nếu chuyển vào tài khoản của bạn 17,01 triệu đồng vào cuối tháng, công ty sẽ tính ngược ra lương gross của bạn là 20 triệu đồng và đóng cho các Quỹ bảo hiểm theo mức này. Ở trường hợp này, bạn sẽ không có gì phải phàn nàn.

    Trường hợp 2: Công ty không đàng hoàng, không tính ngược lại ra ‘lương gross’ mà đóng các chi phí khác chỉ theo ‘lương net’ đã trả cho người lao động.

    Ví dụ trường hợp trên, nếu đã trả cho bạn ‘lương net’ 17,01 triệu đồng thì khi đối phó với cơ quan bảo hiểm, thuế, công ty sẽ coi số này là ‘lương gross’ luôn. Các chi phí khác mà bạn được đóng sẽ tính theo số 17,01 triệu đồng này.

    Nhìn từ con mắt công ty, điều này hoàn toàn dể hiểu vì nó giúp giảm bớt chi phí mà doanh nghiệp phải mất. Phần 10,5% tiền bảo hiểm trích lập hộ cũng như thuế thu nhập cá nhân, dù là tính vào lương người lao động nhưng bản chất cũng là tiền của công ty. Trong tình huống công ty đang cần tiền mặt khẩn cấp thì đúng là ‘chiêu trò’ này sẽ phát huy hiệu quả rất nhiều.

    Nếu công ty dùng ‘chiêu trò’, số tiền bảo hiểm bạn đóng sẽ giảm đáng kể

    Ngược lại đối với bạn, điều này sẽ làm bạn tổn hại vì trên lý thuyết thì vẫn là lương của bạn góp vào các Quỹ Bảo hiểm trên. Nếu bạn góp ít thì đến khi thai sản, có tai nạn lao động xảy ra, hưởng an sinh xã hội…những quyền lợi mà một người lao động đáng được có sẽ không đến với bạn.

    Như vậy, tốt hơn hết thì cứ nhận ‘lương gross’ để được sự chủ động. Bạn cũng nên lưu ý rằng các công ty trả ‘lương gross’ cho nhân viên mình nhiều nhất vẫn thuộc về nhóm các công ty nước ngoài.

    Thậm chí, trong trường hợp trả ‘lương net’, các công ty nước ngoài này cũng sẽ cho bạn xem một bản kê khai đã đóng các khoản bảo hiểm và thuế cho bạn trong tháng này là bao nhiêu. Điều này đảm bảo việc không có ‘chiêu trò’ nào xảy ra.

    Ngược lại, với các công ty Việt Nam, ‘lương net’ đặc biệt được ưu chuộng.

    Sự thực là hỏi những người lao động ở nhiều công ty Việt Nam xem họ có biết hàng tháng công ty đóng cho mình bao nhiêu tiền bảo hiểm thì hẩu như họ đều không biết, bởi vì vì công ty không công khai điều này!

    Theo Trí Thức Trẻ